1. Tên dự án: Thiết kế tổng mặt bằng phân lô đất ở xen ghép tại thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, thị xã Hương Trà.
2. Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân xã Hương Toàn.
3. Đơn vị lập thiết kế: Chủ đầu tư tự tổ chức lập.
a. Vị trí: Thuộc các thửa đất số 302, tờ bản đồ số 31 và thửa đất số 01, tờ bàn đồ đồ số 32 (đo đạc 2010 chỉnh lý năm 2015) tại thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế, có phạm vi ranh giới như sau:
- Phía Bắc: Tiếp giáp khu dân cư hiện trạng.
- Phía Tây: Tiếp giáp đất giao thông và đất giáo dục.
- Phía Nam: Tiếp giáp đất giáo dục.
- Phía Đông: Tiếp giáp khu dân cư hiện trạng.
b. Quy mô: Tổng diện tích 1.529m2.
c. Mục tiêu và sự cần thiết:
- Cụ thể hóa đồ án quy hoạch Nông thôn mới xã Hương Toàn, thị xã Hương Trà đã được UBND thị xã Hương Trà phê duyệt.
- Chỉnh trang khu đất hiện trạng phù hợp theo quy hoạch đã được phê duyệt; đồng thời tạo nguồn thu từ nguồn tiền sử dụng đất trên địa bàn để tái đầu tư hạ tầng nâng cao chất lượng cuộc sống của khu ở hiện trạng.
5. Bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc và giải pháp hạ tầng kỹ thuật:
5.1. Tổng mặt bằng sử dụng đất
Trong tổng thể của khu vực lập quy hoạch khoảng 0,15ha; tổ chức phân chia theo chức năng sử dụng chính cho khu ở, theo hướng cạnh mặt tiền của khu đất tiếp cận với trục đường hiện trạng mặt bê tông 3,0m phía Tây khu quy hoạch. Cụ thể như sau:
Tổng hợp cơ cấu sử dụng đất
TT
|
Loại đất
|
Diện tích
(m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Mật độ XD (%)
|
Chiều cao
(m)
|
Tầng cao
|
1
|
Đất ở phân lô
|
1.419,8
|
92,9
|
Theo kết quả nội suy
|
≤ 16
|
1- 4
|
2
|
Đất giao thông
|
109,2
|
7,1
|
|
|
|
Tổng cộng
|
1.529,0
|
100
|
|
|
|
5.2. Phương án kiến trúc
- Trên cơ sở vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, môi trường cảnh quan và kinh tế xã hội, phương án thiết kế là phân lô đất ở liền kề có sân vườn; gồm có 08 lô; có diện tích lô nhỏ nhất là 129,7m2, lô lớn nhất có diện tích 348,6m2; phù hợp quy định về hạn mức đất ở và quy chuẩn quy hoạch xây dựng hiện hành.
- Hình thức kiến trúc phù hợp với cảnh quan khu vực, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt; hạn chế sử dụng mẫu nhà mái bằng, khuyến khích lợp mái ngói.
- Cốt nền nhà (±0.000): So với cốt của tim mặt đường liên thôn là +0,6m.
- Chiều cao: Chiều cao nhà ≤16m; số tầng 1-4 tầng; tầng 1: 3,9m-4,2m so với cốt nền nhà; các tầng còn lại cao từ 3,3m-3,6m.
- Chỉ giới xây dựng (khoản lùi xây dựng so với chỉ giới đường đỏ):
+ Đường phía Tây khu quy hoạch: Lùi 3,0m.
- Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ được quy định trong các Bảng 2.8 của QCVN 01:2019/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng”, cụ thể như sau:
Diện tích lô đất (m2/căn nhà)
|
<90
|
100
|
200
|
300
|
500
|
≥1000
|
Mật độ xây dựng tối đa (%)
|
100
|
80
|
70
|
60
|
50
|
40
|
* Hệ số sử dụng đất không vượt quá 7 lần.
|
* Đối với các lô đất không nằm trong các Bảng 2.8 được phép nội suy giữa 2 giá trị gần nhất.
5.3 Chỉ giới đường đỏ:
- Đường phía Tây khu quy hoạch: Cách tim đường 5,75m.
5.4. Giải pháp hạ tầng kỹ thuật:
Trên cơ sở hạ tầng kỹ thuật hiện có tương đối thuận lợi cho việc bố trí khu ở, việc quy hoạch phân lô theo phương án bố trí dãy lô hướng chính là hướng Tây, cạnh mặt tiền tiếp cận với trục đường hiện trạng, có lộ giới 6,0m, mặt bê tông rộng 3,0m. Việc đầu tư hạ tầng kỹ thuật chủ yếu là việc đầu tư hệ thống cấp điện phục vụ sinh hoạt, hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông.
a, Cấp nước
- Đấu nối vào hệ thống cấp nước hiện trạng đã có đường ống cấp nước chạy ngang qua khu đất
b, Thoát nước
- Hệ thống thoát nước mặt được định hướng bố trí dọc đường phía Tây khu đất và thoát vào hệ thống chung theo quy hoạch nông thôn mới được duyệt; tổ chức xử lý nước thải và vệ sinh môi trường đảm bảo chất lượng theo quy định hiện hành trước khi thải vào hệ thống chung và môi trường tự nhiên.
c, Cấp điện
- Lắp dựng 02 trụ điện mới; đấu nối vào hệ thống điện hiện có phía Đông khu quy hoạch. Vị trí trụ điện được bố trí giữa ranh giới 02 lô đất.
d, Giải pháp thông tin liên lạc, viễn thông
- Đấu nối vào hệ thống hiện có của khu vực.