Tìm kiếm tin tức
Liên kết website dạng danh sách
Sở, Ban, Ngành
UBND Huyện, Thị xã, Thành phố
NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG
Ngày cập nhật 23/02/2023

Ngày 14/6/2022, tại Kỳ họp thứ 3, Quốc hội Khóa XV đã thông qua Luật Cảnh sát cơ động (Luật số 04/2022/QH15), có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2023, dưới đây là những nội dung cơ bản của Luật Cảnh sát cơ động:

Ngày 14/6/2022, tại Kỳ họp thứ 3, Quốc hội Khóa XV đã thông qua Luật Cảnh sát cơ động (Luật số 04/2022/QH15), có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2023, dưới đây là những nội dung cơ bản của Luật Cảnh sát cơ động:

1. Bố cục của Luật

Luật Cảnh sát cơ động gồm 05 chương, 33 điều, cụ thể như sau:

Chương I.  Những quy định chung

          Chương này gồm 8 điều (từ Điều 1 đến Điều 8) quy định phạm vi điều chỉnh; giải thích từ ngữ; vị trí, chức năng; nguyên tắc hoạt động; xây dựng Cảnh sát cơ động; ngày truyền thống; hợp tác quốc tế của Cảnh sát cơ động; các hành vi bị nghiêm cấm.

Chương II. Nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Cảnh sát cơ động

Chương này gồm 13 điều (từ Điều 9 đến Điều 21), quy định về nhiệm vụ; quyền hạn; bảo vệ sự kiện, mục tiêu quan trọng về chính trị, kinh tế, ngoại giao, khoa học-kỹ thuật, văn hóa, xã hội và bảo vệ vận chuyển hàng đặc biệt; tuần tra, kiểm soát bảo đảm an ninh trật tự; Vào trụ sở cơ quan, tổ chức, chỗ ở của cá nhân để chống khủng bố, giải cứu con tin; biện pháp công tác; sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, phương tịn, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ; huy động người, phương tiện, thiết bị dân dự; hệ thống tổ chức của Cảnh sát cơ động; nghĩa vụ và trách nhiệm của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động; trách nhiệm của Tư lệnh Cảnh sát cơ động và Giám đốc Công an tỉnh; điều động Cảnh sát cơ động thực hiện nhiệm vụ và phối hợp giữa Cảnh sát cơ động với cơ quan, tổ chức, lực lượng chức năng có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ.

Chương III. Đảm bảo hoạt động và chế độ, chính sách đối với Cảnh sát cơ động

Chương này gồm 06 điều (từ Điều 22 đến Điều 27), quy định về kinh phí và cơ sở vật chất bảo đảm; trang bị; trang phục, công an hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, phù hiệu, giấy chứng minh Công an nhân dân, giấy chứng nhận công tác đặc biệt của Cảnh sát cơ động; chế độ, chính sách đối với cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động; tuyển chọn công dân vào Cảnh sát cơ động; đào tạo, huấn luyện, bồi dưỡng và bố trí sử dụng cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động.

Chương IV. Quản lý nhà nước và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với Cảnh sát cơ động

Chương này gồm 05 điều (từ Điều 28 đến Điều 32), quy định về nội dung quản lý nhà nước đối với Cảnh sát cơ động; trách nhiệm quản lý nhà nước đối với Cảnh sát cơ động; trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận; trách nhiệm và chế độ chính sách đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia phối hợp, cộng tác, hỗ trợ, giúp đỡ Cảnh sát cơ động.

Chương V.  Điều khoản thi hành

          Chương này gồm 01 điều (Điều 33), quy định về hiệu lực thi hành.

2. Những nội dung cơ bản của Luật Cảnh sát cơ động

          2.1. Những quy định chung (Chương I)

          - Về phạm vi điều chỉnh (Điều 1)

          Luật Cảnh sát cơ động quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Cảnh sát cơ động; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

- Vị trí, chức năng của Cảnh sát cơ động (Điều 3)

Cảnh sát cơ động là lực lượng vũ trang nhân dân thuộc Công an nhân dân Việt Nam, là lực lượng nòng cốt thực hiện biện pháp vũ trang bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.

          Điều luật cơ bản kế thừa các quy định của Pháp lệnh Cảnh sát cơ động, bổ sung làm rõ vị trí, chức năng của Cảnh sát cơ động là lực lượng chuyên trách, nòng cốt áp dụng biện pháp vũ trang trấn áp kịp thời mọi hoạt động gây phương hại đến an ninh, trật tự, bạo loạn vũ trang, khủng bố, biểu tình bất hợp pháp, trấn áp tội phạm sử dụng vụ khí, tham gia đấu tranh triệt phá các băng, ổ nhóm tội phạm có tổ chức để bảo vệ an ninh, quốc gia.

- Nguyên tắc hoạt động của Cảnh sát cơ động (Điều 4)

+ Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự thống lĩnh của Chủ tịch nước, sự thống nhất quản lý nhà nước của Chính phủ và sự chỉ đạo, chỉ huy, quản lý trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Công an.

+ Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

+ Dựa vào Nhân dân, phát huy sức mạnh của Nhân dân và chịu sự giám sát của Nhân dân; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

+ Kết hợp chặt chẽ biện pháp vũ trang với các biện pháp công tác khác của lực lượng Công an nhân dân trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.

+ Bảo đảm sự chỉ đạo, chỉ huy tập trung, thống nhất từ trung ương đến địa phương.

Tập tin đính kèm:
Phương Đông
Các tin khác
Xem tin theo ngày  

Chung nhan Tin Nhiem Mang

Thống kê truy cập
Truy cập tổng 125.186
Truy cập hiện tại 5.422